Avicenna

Avicenna
(Ibn Sīnā  ابن سینا)
Conventional modern portrait (on a silver vase, Avicenna Mausoleum and Museum, Hamadan)
Chức vịSharaf al-Mulk, Hujjat al-Haq, Sheikh al-Rayees
Trình độ học vấn
Ảnh hưởng bởi
  • the Quran
  • Hippocrates
  • Aristotle
  • Galen
  • Neoplatonism
  • al-Kindi
  • al-Farabi
  • Rhazes
  • Al-Biruni
  • al-Masihi
  • Abul Hasan Hankari
Sự nghiệp học thuật
Thời kỳThời kỳ Hoàng kim Hồi giáo
Quan tâm chínhY học, giả kim và hóa học, thiên văn học, quy tắc ứng xử đạo Hồi, Triết học, nghiên cứu về đạo Hồi, Lôgíc trong triết học, địa lý, toán học, Tâm lý học đạo Hồi, vật lý, thơ Ba Tư, khoa học, Kalam, cổ sinh học
Ảnh hưởng tới
  • Al-Biruni
  • Omar Khayyám
  • Averroes
  • Shahab al-Din Suhrawardi
  • Tusi
  • Ibn al-Nafis
  • Albertus Magnus
  • Maimonides
  • Aquinas
  • Abu 'Ubayd al-Juzjani
  • Enlightenment philosophers

Avicenna là dạng Latinh hóa của Abū ‘Alī al-Ḥusayn ibn ‘Abd Allāh ibn Sīnā Balkhi, hay gọi tắt là Abu Ali Sina Balkhi[1][2] (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İbni Sina) (tiếng Ba Tư: ابوعلی سینا بلخى‎) hay Ibn Sina (tiếng Ả Rập: ابن سینا‎), (tiếng Hy Lạp: Aβιτζιανός, Abitzianos),[3] (kh. 980 - 1037) là một học giả người Turk [4][5] và cũng là thầy thuốcnhà triết học đầu tiên [6] ở thời ấy. Ông cũng là nhà thiên văn học, hóa học, địa chất học, lôgic học, cổ sinh học, toán học, vật lý học, thơ, tâm lý học, khoa học, và nhà giáo.[7]

Trong y học, ông lấy tên Koushyar, ông viết gần 450 luận thuyết về nhiều chủ đề nhưng khoảng 240 trong số đó còn tồn tại. Đặc biệt, 150 trong số những bản còn tồn tại tập trung vào triết học và 40 tác phẩm tác phẩm nói về y học.[8][9] Công trình nổi tiếng nhất của ông là The Book of Healing, một bách khoa toàn thư khoa học và triết học khổng lồ, và The Canon of Medicine,[10] là bài viết y học chuẩn ở một số trường đại học thời Trung cổ.[11] The Canon of Medicine được sử dụng làm giáo trình ở các trường đại học Montpellier và Louvain vào cuối năm 1650.[12] Ibn Sīnā phát triển hệ thống y tế kết hợp những kinh nghiệm của mình với y học Hồi giáo, hệ thống y học của các thầy thuốc Hy Lạp như Galen,[13] siêu hình học Aristotle [14] (Avicenna là người làm sáng tỏ về Aristotle)[9], và Ba Tư cổ đại, MesopotamiaY học Ấn Độ. Ông cũng là người đặt nền tảng cho lôgíc Avicenna và trường Chủ nghĩa Avicenna, là trường chịu ảnh hưởng giữa những tư tưởng đạo Hồi và triết học kinh viện.

Ibn Sīnā được xem là cha đẻ của y học[15][16]dược lý lâm sàng hiện đại[17] đặc biệt là ông đã đưa ra các thí nghiệmđịnh lượng có hệ thống trong việc nghiên cứu sinh lý học,[18] ông đã phát hiện ra sự lây nhiễm dịch bệnh tự nhiên,[19] phương pháp cách ly để hạn chế sự lan rộng của dịch bệnh, cách thử nghiệm thuốc, y học thực chứng, thử nghiệm lâm sàng,[20] thử nghiệm mẫu ngẫu nhiên có đối chứng,[21][22] thí nghiệm hiệu quả,[23][24] dược lý lâm sàng,[23] tâm thần học,[25] phân tích yếu tố rủi ro, ý tưởng về hội chứng,[26] và sự quan trọng của dinh dưỡng và ảnh hưởng của khí hậu và môi trường đến sức khỏe.[27] Ông cũng được xem là cha đẻ của các khái niệm cơ bản về động lượng trong vật lý,[28] và người tiên phong trong việc chữa bệnh bằng xoa bóp nhờ sáng chế của ông về chưng cất hơi nước và chiết tách tinh dầu.[29] Ông cũng phát triển khái niệm hiện tại luận và quy tắc xếp chồng trong địa chất học.[30]

George Sarton viết trong phần mở đầu của quyển lịch sử khoa học như sau:

"Một trong những điểm tiêu biểu nhất của thuyết phổ độ đạo Hồi và hình ảnh nổi tiếng trong khoa học Hồi giáo là Ibn Sina, hay Avicenna (981-1037). Qua hàng ngàn năm ông vẫn duy trì được tiếng tăm của mình là một nhà tư tưởng lớn và nhà học giả y học trong lịch sử. Các công trình y học quan trọng nhất của ông như Qanun (tiêu chuẩn) (Tiêu chuẩn y học) và các luận thuyết về thuốc kích thích tim. 'Qanun fi-l-Tibb' là một bách khoa toàn thư y học lớn. Nó chứa nhiều ý tưởng rất quan trọng cùng với những điểm nổi bật đề cập đến viêm trung thất từ viêm màng phổi; lây nhiễm tự nhiên từ bệnh lao; sự phân bố của dịch bệnh theo nguồn nước và đất; các mô tả cẩn thận về các bệnh trên da; bệnh lây truyền qua đường tình dục và đồi trụy; do sự lo lắng."[19]

Chú thích

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ “Iranian Personalities: Abu Ali Sina”. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ Greenhill, William Alexander (1867). Smith, William (biên tập). “Dictionary of Greek and Roman Biography and Mythology”. Abitianus. 1: 3. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2009.
  4. ^ Ravil Bukharaev (2000), p.95
  5. ^ Theodore Craig Levin (1996), p.40
  6. ^ Istanbul to host Ibn Sina Int'l Symposium Lưu trữ 2009-01-10 tại Wayback Machine, 17 tháng 12 năm 2008.
  7. ^ “Avicenna", trên bách khoa toàn thư Iran, bản trực tuyến năm 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2009.
  8. ^ O'Connor, John J.; Robertson, Edmund F., “Avicenna”, Bộ lưu trữ lịch sử toán học MacTutor, Đại học St. Andrews
  9. ^ a b “Avicenna (Abu Ali Sina)”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2009.
  10. ^ Nasr, Seyyed Hossein (2007). “Avicenna”. Encyclopedia Britannica Online. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2007.
  11. ^ Avicenna 980-1037
  12. ^ Medicine: an exhibition of books relating to medicine and surgery from the collection formed by J.K. Lilly.
  13. ^ Islamic Medical Manuscripts: Catalogue - Galen
  14. ^ Articles on Avicenna, Averroes and Maimonides[liên kết hỏng]
  15. ^ Cas Lek Cesk (1980). "The father of medicine, Avicenna, in our science and culture: Abu Ali ibn Sina (980-1037)", Becka J. 119 (1), tr. 17-23.
  16. ^ Medical Practitioners
  17. ^ D. Craig Brater và Walter J. Daly (2000), "Clinical pharmacology in the Middle Ages: Principles that presage the 21st century", Clinical Pharmacology & Therapeutics 67 (5), tr. 447-450 [448-449].
  18. ^ Katharine Park (tháng 3 năm 1990). "Avicenna in Renaissance Italy: The Canon and Medical Teaching in Italian Universities after 1500 của Nancy G. Siraisi", The Journal of Modern History 62 (1), tr. 169-170.

    "Students of the history of medicine know him for his attempts to introduce systematic experimentation and quantification into the study of physiology".

  19. ^ a b George Sarton, Introduction to the History of Science.
    (cf. Dr. A. Zahoor và Dr. Z. Haq (1997). Quotations From Famous Historians of Science, Cyberistan.)
  20. ^ David W. Tschanz, MSPH, PhD (tháng 8 năm 2003). "Arab Roots of European Medicine", The Journal of The Gulf Heart Association 4 (2): 69-81.
  21. ^ Jonathan D. Eldredge (2003), "The Randomised Controlled Trial design: unrecognized opportunities for health sciences librarianship", Health Information and Libraries Journal 20, tr. 34–44 [36].
  22. ^ Bernard S. Bloom, Aurelia Retbi, Sandrine Dahan, Egon Jonsson (2000), "Evaluation Of Randomized Controlled Trials On Complementary And Alternative Medicine", International Journal of Technology Assessment in Health Care 16 (1), tr. 13–21 [19].
  23. ^ a b D. Craig Brater và Walter J. Daly (2000), "Clinical pharmacology in the Middle Ages: Principles that presage the 21st century", Clinical Pharmacology & Therapeutics 67 (5), p. 447-450 [449].
  24. ^ Walter J. Daly và D. Craig Brater (2000), "Medieval contributions to the search for truth in clinical medicine", Perspectives in Biology and Medicine 43 (4), tr. 530–540 [536], Nhà in Đại học Johns Hopkins.
  25. ^ S Safavi-Abbasi, LBC Brasiliense, RK Workman (2007), "The fate of medical knowledge and the neurosciences during the time of Genghis Khan and the Mongolian Empire", Neurosurg Focus 23 (1), E13, p. 3.
  26. ^ Lenn Evan Goodman (2003), Islamic Humanism, p. 155, Oxford University Press, ISBN 0-19-513580-6.
  27. ^ The Canon of Medicine, The American Institute of Unani Medicine, 2003.
  28. ^ Seyyed Hossein Nasr, "Islamic Conception Of Intellectual Life", in Philip P. Wiener (tác giả), Dictionary of the History of Ideas, quyển 2, tr. 65, Charles Scribner's Sons, New York, 1973-1974.
  29. ^ Marlene Ericksen (2000). Healing with Aromatherapy, tr. 9. McGraw-Hill Professional. ISBN 0-658-00382-8.
  30. ^ Munim M. Al-Rawi and Salim Al-Hassani (tháng 11 năm 2002). “The Contribution of Ibn Sina (Avicenna) to the development of Earth sciences” (PDF). FSTC. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2008.

Tham khảo

Sách
  • Corbin, Henry (1993) [1964]. History of Islamic Philosophy, Translated by Liadain Sherrard, Philip Sherrard. London: Kegan Paul International in association with Islamic Publications for The Institute of Ismaili Studies. tr. 167–175. ISBN 0710304161. OCLC 22109949.
  • Nasr, Seyyed Hossein (1996). Oliver Leaman (biên tập). History of Islamic Philosophy. Routledge. ISBN 0415131596. OCLC 174920627.
  • Nasr, Seyyed Hossein (2006). Islamic Philosophy from Its Origin to the Present: Philosophy in the Land of prophecy. SUNY Press. ISBN 0791467996. OCLC 238802496.
  • Von Dehsen, Christian D. (1999). Scott L. Harris (biên tập). Philosophers and religious leaders. Greenwood Press. ISBN 1-5735-6152-5. OCLC 42291042.
Bách khoa toàn thư
  • Nasr, Seyyed Hossein (2007). “Avicenna”. Encyclopedia Britannica Online. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2007.
  • “Islam”. Encyclopedia Britannica Online. 2007. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2007.

Đọc thêm

  • A good introduction to his life and philosophical thought is Avicenna by Lenn E. Goodman (Cornell University Press: 1992, bản cập nhân năm 2006) ISBN 0-415-01929-X, 9780415019293
  • For a list of extant works, C. Brockelmann's Geschichte der arabischen Litteratur (Weimar, 1898), quyển i. tr. 452-458. (XV. W.; G. W. T.)
  • For a new understanding of his early career, based on a newly discovered text, see also: Michot, Yahya, Ibn Sînâ: Lettre au vizir Abû Sa'd. Editio princeps d'après le manuscrit de Bursa, traduction de l'arabe, introduction, notes et lexique (Beirut-Paris: Albouraq, 2000) ISBN 2-84161-150-7.
  • For an overview of his career see Shams Inati, "Ibn Sina" in History of Islamic Philosophy, ed. Hossein Seyyed Nasr và Oliver Leaman, New York: Routledge (1996).
  • For Ibn Sina's life, see Ibn Khallikan's Biographical Dictionary, translated by de Slane (1842); F. Wüstenfeld's Geschichte der arabischen Aerzte und Naturforscher (Gottingen, 1840).
  • Shahrastani, German translation, quyển ii. tr.213-332
  • Nader El-Bizri, "Avicenna and Essentialism," Review of Metaphysics, quyển 54 (tháng 6 năm 2001), tr. 753-778
  • Nader El-Bizri, "Avicenna’s De Anima between Aristotle and Husserl," in The Passions of the Soul in the Metamorphosis of Becoming, ed. Anna-Teresa Tymieniecka (Dordrecht: Kluwer Academic Publishers, 2003), tr. 67-89
  • Nader El-Bizri, "Being and Necessity: A Phenomenological Investigation of Avicenna’s Metaphysics and Cosmology," in Islamic Philosophy and Occidental Phenomenology on the Perennial Issue of Microcosm and Macrocosm, ed. Anna-Teresa Tymieniecka (Dordrecht: Kluwer Academic Publishers, 2006), tr. 243-261
  • O'Connor, John J.; Robertson, Edmund F., “Abu Ali al-Husain ibn Abdallah ibn Sina (Avicenna)”, Bộ lưu trữ lịch sử toán học MacTutor, Đại học St. Andrews
Các tác phẩm về y học của ông
  • Edward G. Browne, Islamic Medicine, 2002, Goodword Pub., ISBN 81-87570-19-9
  • Sprengel, Histoire de la Medicine
Triết học, xem
  • Avicenne: Réfutation de l'astrologie. Edition et traduction du texte arabe, introduction, notes et lexique par Yahya Michot. Préface d'Elizabeth Teissier (Beirut-Paris: Albouraq, 2006) ISBN 2-84161-304-6.
  • Amos Bertolacci, The reception of Aristotle's Metaphysics in Avicenna's Kitab al-Sifa'. A milestone of Western metaphysical thought (Leiden: Brill 2006)
  • Dimitri Gutas, "Avicenna and the Aristotelian Tradition: Introduction to Reading Avicenna's Philosophical Works" (Leiden: Brill 1988)
  • Michot, Jean R., La destinée de l'homme selon Avicenne (Leuven: Peeters, 1986) ISBN 90-6381-071-2.
  • Nader El-Bizri, The Phenomenological Quest between Avicenna and Heidegger (Binghamton, N.Y.: Global Publications SUNY, 2000).
  • Reisman, David C. (ed.), "Before and After Avicenna: Proceedings of the First Conference of the Avicenna Study Group" (Leiden: Brill 2003)
  • Shoja MM, Tubbs RS. The disorder of love in the Canon of Avicenna (A.D. 980-1037). Am J Psychiatry 2007; 164:228–229.
  • Gordon, Stewart. When Asia was the World: Traveling Merchants, Scholars, Warriors, and Monks who created the "Riches of the East" Da Capo Press, Perseus Books, 2008. ISBN 0-306-81556-7.
  • The Cambridge Companion to Arabic Philosophy, edited by P. Adamson and R. Taylor, (Cambridge: Cambridge: University Press 2005)

Liên kết ngoài

  • Avicenna bài báo của Seyyed Hossein Nasr trên Encyclopedia Britannica trực tuyến
  • Avicenna on the subject and the object of metaphysics cùng danh sách các bản dịch tiếng Anh về các công trình triết học củ ông
  • Philosophy Bites podcast on Avicenna.
  • Avicenna Lưu trữ 2009-04-20 tại Wayback Machine bài báo trên encyclopedia Iranica
  • Biography & Works từ Routledge
  • Ibn Sina (Islamic Philosophy Online)
  • Ibn Sina từ Encyclopedia of Islam
  • Avicenna/Ibn Sina từ Internet Encyclopedia of Philosophy
  • Physician's Day in Iran: A Reference Article on Pur Sina (Avicenna) by Manouchehr Saadat Noury Lưu trữ 2008-03-17 tại Wayback Machine
  • Biography of Avicenna (tiếng Anh) Lưu trữ 2017-08-15 tại Wayback Machine
  • tiểu sử Avicenna Lưu trữ 2002-12-03 tại Wayback Machine
  • Catholic Encyclopedia: Avicenna
  • In Our Time, đài BBC 4, 45 phút về Avicenna Lưu trữ 2009-03-30 tại Wayback Machine
  • The Ibn Sina (ship named after Ibn Sina)
  • x
  • t
  • s
Văn học Ba Tư
Trung Cổ
  • Ayadgar-i Zariran
  • Châm ngôn của Adurbad-e Mahrspandan
  • Dēnkard
  • Kinh văn Jamasp Namag
  • Kinh văn Arda Viraf
  • Kār-Nāmag ī Ardašīr ī Pāpakān
  • Khối vuông Hoả giáo
  • Dana-i Menog Khrat
  • Shabuhragan Mani giáo
  • Šahrestānīhā ī Ērānšahr
  • Bundahishn
  • Mēnōg-ī Khrad
  • Jamasp Namag
  • Dādestān ī Dēnīg
  • Tuyển tập Zadspram
  • Warshtmansr
  • Zand-i Wahman yasn
  • Drakht-i Asurig
  • Shikand-gumanig Vizar
Cổ điển
Những năm 800
  • Muhammad ibn Wasif
Những năm 900
  • Rudaki
  • Daqiqi
  • Ferdowsi (Shahnameh)
  • Abu Shakur Balkhi
  • Abu Tahir Khosrovani
  • Shahid Balkhi
  • Bal'ami
  • Rabia Balkhi
  • Abusaeid Abolkheir (967–1049)
  • Avicenna (980–1037)
  • Unsuri
  • Asjadi
  • Kisai Marvazi
  • Ayyuqi
Những năm 1000
  • Bābā Tāher
  • Nasir Khusraw (1004–1088)
  • Al-Ghazali (1058–1111)
  • Khwaja Abdullah Ansari (1006–1088)
  • Asadi Tusi
  • Qatran Tabrizi (1009–1072)
  • Nizam al-Mulk (1018–1092)
  • Masud Sa'd Salman (1046–1121)
  • Moezi Neyshapuri
  • Omar Khayyam (1048–1131)
  • Fakhruddin As'ad Gurgani
  • Ahmad Ghazali
  • Hujwiri
  • Manuchehri
  • Ayn-al-Quzat Hamadani (1098–1131)
  • Uthman Mukhtari
  • Abu-al-Faraj Runi
  • Sanai
  • Banu Goshasp
  • Borzu-Nama
  • Afdal al-Din Kashani
  • Abu'l Hasan Mihyar al-Daylami
  • Mu'izzi
  • Mahsati Ganjavi
Những năm 1100
  • Iranshah
  • Suzani Samarqandi
  • Hassan Ghaznavi
  • Faramarz Nama
  • Shahab al-Din Suhrawardi (1155–1191)
  • Adib Sabir
  • Falaki Shirvani
  • Am'aq
  • Najm al-Din Razi
  • Attār (1142–c.1220)
  • Khaghani (1120–1190)
  • Anvari (1126–1189)
  • Faramarz-e Khodadad
  • Nizami Ganjavi (1141–1209)
  • Fakhr al-Din al-Razi (1149–1209)
  • Kamal al-Din Esfahani
  • Shams Tabrizi (d.1248)
Những năm 1200
  • Abu Tahir Tarsusi
  • Awhadi Maraghai
  • Shams al-Din Qays Razi
  • Sultan Walad
  • Nasīr al-Dīn al-Tūsī
  • Afdal al-Din Kashani
  • Fakhr-al-Din Iraqi
  • Mahmud Shabistari (1288–1320s)
  • Abu'l Majd Tabrizi
  • Amir Khusrau (1253–1325)
  • Saadi (Bustan / Golestān)
  • Bahram-e-Pazhdo
  • Pur-Baha Jami
  • Zartosht Bahram e Pazhdo
  • Rumi
  • Homam Tabrizi (1238–1314)
  • Nozhat al-Majales
  • Khwaju Kermani
  • Sultan Walad
  • Badr Shirvani
  • Zu'l-Fiqar Shirvani
Những năm 1300
  • Ibn Yamin
  • Shah Ni'matullah Wali
  • Hafez
  • Abu Ali Qalandar
  • Fazlallah Astarabadi
  • Nasimi
  • Emad al-Din Faqih Kermani
Những năm 1400
  • Ubayd Zakani
  • Salman Savaji
  • Hatefi
  • Jami
  • Kamal Khujandi
  • Ahli Shirazi (1454–1535)
  • Fuzuli (1483–1556)
  • Ismail I (1487–1524)
  • Baba Faghani
Những năm 1500
  • Vahshi Bafqi (1523–1583)
  • Muhtasham Kashani (1500–1588)
  • 'Orfi Shirazi
Những năm 1600
  • Taleb Amoli
  • Saib Tabrizi (1607–1670)
  • Asir-e Esfahani (c. 1620–1648)
  • Kalim Kashani
  • Hazin Lāhiji (1692–1766)
  • Saba Kashani
  • Abdul-Qādir Bēdil (1642–1720)
  • Naw'i Khabushani
  • Mohammad Qoli Salim Tehrani
  • Rasa Salim Tehrani
Những năm 1700
  • Hatef Esfahani
  • Azar Bigdeli (1722–1781)
  • Neshat Esfahani
  • Abbas Foroughi Bastami (1798–1857)
Những năm 1800
  • Mirza Ghalib (1797–1869)
  • Zayn al-Abidin Shirvani (1779–1837)
  • Reza-Qoli Khan Hedayat (1800–1871)
  • Mirza Mohammad Taqi Sepehr (1801–1880)
  • Qaani (1808–1854)
  • Mahmud Saba Kashani (1813–1893)
Đương đại
Thơ ca
Iran
  • Ahmadreza Ahmadi
  • Mehdi Akhavan-Sales
  • Hormoz Alipour
  • Qeysar Aminpour
  • Mohammad Reza Aslani
  • Aref Qazvini
  • Ahmad NikTalab
  • Aminollah Rezaei
  • Manouchehr Atashi
  • Mahmoud Mosharraf Azad Tehrani
  • Mohammad-Taqi Bahar
  • Reza Baraheni
  • Simin Behbahani
  • Dehkhoda
  • Hushang Ebtehaj
  • Bijan Elahi
  • Parviz Eslampour
  • Parvin E'tesami
  • Forugh Farrokhzad
  • Hossein Monzavi
  • Hushang Irani
  • Iraj Mirza
  • Bijan Jalali
  • Siavash Kasraie
  • Esmail Khoi
  • Shams Langeroodi
  • Mohammad Mokhtari
  • Nosrat Rahmani
  • Yadollah Royaee
  • Tahereh Saffarzadeh
  • Sohrab Sepehri
  • Mohammad-Reza Shafiei Kadkani
  • Mohammad-Hossein Shahriar
  • Ahmad Shamlou
  • Manouchehr Sheybani
  • Nima Yooshij (She'r-e Nimaa'i)
  • Fereydoon Moshiri
  • Armenia
    • Edward Haghverdian
    Afghanistan
    • Nadia Anjuman
    • Wasef Bakhtari
    • Raziq Faani
    • Khalilullah Khalili
    • Youssof Kohzad
    • Massoud Nawabi
    • Abdul Ali Mustaghni
    Tajikistan
    • Sadriddin Ayni
    • Farzona
    • Iskandar Khatloni
    • Abolqasem Lahouti
    • Gulrukhsor Safieva
    • Loiq Sher-Ali
    • Payrav Sulaymoni
    • Mirzo Tursunzoda
    • Satim Ulugzade
    Uzbekistan
    • Asad Gulzoda
    Pakistan
    Tiểu thuyết
    • Ali Mohammad Afghani
    • Ghazaleh Alizadeh
    • Bozorg Alavi
    • Reza Amirkhani
    • Mahshid Amirshahi
    • Ghassem Hashemi Nezhad
    • Reza Baraheni
    • Simin Daneshvar
    • Mahmoud Dowlatabadi
    • Soudabeh Fazaeli
    • Reza Ghassemi
    • Mohammad Hanif (nhà văn Iran)
    • Houshang Golshiri
    • Aboutorab Khosravi
    • Zeyn al-Abedin Maraghei
    • Ahmad Mahmoud
    • Shahriyar Mandanipour
    • Abbas Maroufi
    • Mansour Koushan
    • Iraj Pezeshkzad
    Truyện ngắn
    • Jalal Al-e-Ahmad
    • Shamim Bahar
    • Sadeq Chubak
    • Abolhassan Etessami
    • Javad Mojabi
    • Simin Daneshvar
    • Nader Ebrahimi
    • Ebrahim Golestan
    • Houshang Golshiri
    • Sadegh Hedayat
    • Mohammad-Ali Jamalzadeh
    • Aboutorab Khosravi
    • Mostafa Mastoor
    • Jaafar Modarres-Sadeghi
    • Houshang Moradi Kermani
    • Bijan Najdi
    • Shahrnush Parsipur
    • Gholam-Hossein Sa'edi
    • Bahram Sadeghi
    • Goli Taraqqi
    Kịch nghệ
    • Reza Abdoh
    • Mirza Fatali Akhundzadeh
    • Mohsen Yalfani
    • Bahram Beyzai
    • Bahman Forsi
    • Amir Reza Koohestani
    • Alireza Koushk Jalali
    • Gholam-Hossein Sa'edi
    • Bijan Mofid
    • Hengameh Mofid
    • Abbas Nalbandian
    • Akbar Radi
    • Pari Saberi
    • Mirza Aqa Tabrizi
    • Mohammad Yaghoubi
    Kịch bản phim
    • Saeed Aghighi
    • Mohammad Reza Aslani
    • Rakhshan Bani-E'temad
    • Bahram Beyzai
    • Hajir Darioush
    • Pouran Derakhshandeh
    • Asghar Farhadi
    • Bahman Farmanara
    • Farrokh Ghaffari
    • Behrouz Gharibpour
    • Bahman Ghobadi
    • Fereydun Gole
    • Ebrahim Golestan
    • Ali Hatami
    • Abolfazl Jalili
    • Ebrahim Hatamikia
    • Abdolreza Kahani
    • Varuzh Karim-Masihi
    • Samuel Khachikian
    • Abbas Kiarostami
    • Majid Majidi
    • Mohsen Makhmalbaf
    • Dariush Mehrjui
    • Reza Mirkarimi
    • Rasoul Mollagholipour
    • Amir Naderi
    • Jafar Panahi
    • Kambuzia Partovi
    • Fereydoun Rahnema
    • Rasul Sadr Ameli
    • Mohammad Sadri
    • Parviz Shahbazi
    • Sohrab Shahid-Saless
    Dịch thuật
    • Amrollah Abjadian
    • Jaleh Amouzgar
    • Najaf Daryabandari
    • Mohammad Ghazi
    • Lili Golestan
    • Sadegh Hedayat
    • Ramak NikTalab
    • Saleh Hosseini
    • Ahmad Kamyabi Mask
    • Ahmad Shamlou
    • Mohammad Moin
    • Ebrahim Pourdavoud
    • Hamid Samandarian
    • Jalal Sattari
    • Jafar Shahidi
    • Ahmad Tafazzoli
    • Abbas Zaryab
    Văn học thiếu nhi
    • Samad Behrangi
    • Houshang Moradi Kermani
    • Babak NikTalab
    • Hengameh Mofid
    • Poopak NikTalab
    • Farhad Hasanzadeh
    • Ramak NikTalab
    Luận văn
    • Aydin Aghdashloo
    • Ali Latifiyan
    • Mohammad Ebrahim Bastani Parizi
    • Ehsan Yarshater
    • Ahmad Kasravi
    Tiếng Ba Tư đương đại và Tiếng Ba Tư cổ điển là cùng một ngôn ngữ, nhưng những tác giả từ năm 1900 trở đi được phân loại là thuộc thể loại tiếng Ba Tư đương đại. Có một thời, tiếng Ba Tư là ngôn ngữ văn hóa thông dụng ở rất nhiều phần của thế giới Hồi giáo không phải tiếng Ả Rập. Ngày nay, nó là ngôn ngữ chính thức của Iran, Tajikistan và một trong hai ngôn ngữ chính thức của Afghanistan.
    Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s