Câu lạc bộ bóng đá ở Glasgow, ScotlandBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá ở Glasgow, Scotland
Celtic Tên đầy đủ The Celtic Football Club[1] [2] Biệt danh The Bhoys The Celts The Hoops Thành lập 6 tháng 11 năm 1887; 136 năm trước (1887-11-06 ) Sân Celtic Park Sức chứa 60.411 Chủ sở hữu Cổ đông của công ty cổ phần hữu hạn Celtic (LSE ; CCP) Chủ tịch điều hành Ian Bankier Người quản lý Ange Postecoglou Giải đấu Giải bóng đá ngoại hạng Scotland 2023–24 Giải bóng đá ngoại hạng Scotland , thứ 1 trên 12Trang web Trang web của câu lạc bộ
Biểu đồ các vị trí trên bảng hàng năm của Celtic tại Giải bóng đá Scotland (1890–nay) Celtic Football Club , thường được biết đến là Celtic (/ˈ s ɛ l t ɪ k / ), là một câu lạc bộ bóng đá Scotland đặt trụ sở ở thành phố Glasgow. Trước năm 1994, câu lạc bộ có tên là Công ty TNHH Bóng đá và Thể thao Celtic (The Celtic Football and Athletic Company Ltd) .
Năm 1967, Celtic trở thành câu lạc bộ đầu tiên của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vô địch châu Âu .
Các danh hiệu lớn UEFA Champions League/Cúp C1 (1): Giải bóng đá ngoại hạng Scotland : 54 1893, 1894, 1896, 1898, 1905, 1906, 1907, 1908, 1909, 1910, 1914, 1915, 1916, 1917, 1919, 1922, 1926, 1936, 1938, 1954, *1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974*, 1977, 1979, 1981, 1982, 1986, 1988, 1998, 2001, 2002, 2004, 2006, 2007, 2008, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2022, 2023, 2024 Cúp Scotland: 40 1892, 1899, 1900, 1904, 1907, 1908, 1911, 1912, 1914, 1923, 1925, 1927, 1931, 1933, 1937, 1951, 1954, 1965, 1967, 1969, 1971, 1972, 1974, 1975, 1977, 1980, 1985, 1988, 1989, 1995, 2001, 2004, 2005, 2007, 2011, 2013, 2017, 2018, 2019, 2020 Cúp Liên đoàn Scotland: 20 1957, 1958, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1975, 1983, 1998, 2000, 2001, 2006, 2009, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2022 Cầu thủ Đội hình đội một Tính đến 17 tháng 9 năm 2021 [3] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số VT Quốc gia Cầu thủ 1 TM Vasilis Barkas 2 HV Christopher Jullien 3 HV Greg Taylor 4 HV Carl Starfelt 5 HV Liam Scales 6 TV Nir Bitton 7 TĐ Giorgos Giakoumakis 8 TĐ Kyogo Furuhashi 10 TĐ Albian Ajeti 11 TĐ Liel Abada 12 TV Ismaila Soro 14 TV David Turnbull 15 TM Joe Hart 16 TV James McCarthy 17 TV Jota (mượn từ Benfica ) 18 TV Tom Rogic 19 TV Mikey Johnston 20 HV Cameron Carter-Vickers (mượn từ Tottenham Hotspur )
Số VT Quốc gia Cầu thủ 23 HV Boli Bolingoli 26 HV Osaze Urhoghide 29 TM Scott Bain 30 TV Liam Shaw 42 TV Callum McGregor (đội trưởng) 47 HV Dane Murray 49 TV James Forrest 52 TV Ewan Henderson 54 HV Adam Montgomery 56 HV Anthony Ralston 57 HV Stephen Welsh 65 TM Conor Hazard 77 TV Karamoko Dembélé 88 HV Josip Juranović
Cho mượn Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA . Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số VT Quốc gia Cầu thủ 9 TĐ Leigh Griffiths (tại Dundee đến 30 tháng 6 năm 2022) 24 TĐ Jonathan Afolabi (tại Ayr United đến 30 tháng 6 năm 2022) 28 TV Luca Connell (tại Queen's Park đến 30 tháng 6 năm 2022)
Những đội trưởng của câu lạc bộ Danh sách những đội trưởng[4] Tên Năm hoạt động James Kelly 1888–1897 Dan Doyle 1897–1899 Sandy McMahon 1899–1903 Willie Orr 1903–1906 Jimmy Hay 1906–1911 Jim Young 1911–1917 Alec McNair 1917–1920 Willie Cringan 1920–1923 Charlie Shaw 1923–1925 Willie McStay 1925–1929 Jimmy McStay 1929–1934 Bobby Hogg 1934–1935 Willie Lyon 1935–1939 John McPhail 1948–1953 Sean Fallon 1952–1953
Tên Năm hoạt động Jock Stein 1953–1955 Bobby Evans 1955–1957 Bertie Peacock 1957–1961 Duncan MacKay 1961–1963 Billy McNeill 1963–1975 Kenny Dalglish 1975–1977 Danny McGrain 1977–1987 Roy Aitken 1987–1990 Paul McStay 1990–1997 Tom Boyd 1997–2002 Paul Lambert 2002–2004 Jackie McNamara 2004–2005 Neil Lennon 2005–2007 Stephen McManus 2007–2010 Scott Brown 2010–2021 Callum McGregor 2021–hiện tại
Tham khảo ^ Grove, Daryl (22 tháng 12 năm 2014). “10 Soccer Things You Might Be Saying Incorrectly”. PasteSoccer . Paste. Lưu trữ bản gốc 30 tháng Bảy năm 2017. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2017 . ^ From Sporting Lisbon to Athletic Bilbao — why do we get foreign clubs’ names wrong?, Michael Cox, The Athletic, 16 March 2023 ^ “Celtic FC First Team Squad”. Celtic FC . Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020 . ^ Campbell, Tom; Woods, Pat (1992). A Celtic A-Z . Greenfield Press. ISBN 978-0951950104 . Liên kết ngoài Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Các đội vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Thập niên 1950 Thập niên 1960 Thập niên 1970 Thập niên 1980 Thập niên 1990
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Thập niên 1990 Thập niên 2000 Thập niên 2010 Thập niên 2020
Các trận chung kết Các huấn luyện viên vô địch