Chúng Nghị viện
Chúng Nghị viện 衆議院 Shūgiin | |
---|---|
Kỳ họp thứ 212 | |
Logo Chúng Nghị viện | |
Dạng | |
Mô hình | |
Lịch sử | |
Thành lập | 29 tháng 11 năm 1890 |
Lãnh đạo | |
Nukaga Fukushirō, Tự Dân Từ 20 tháng 10 năm 2023 | |
Kaieda Banri, Dân chủ Lập hiến Từ 10 tháng 11 năm 20211 | |
Kishida Fumio, Tự dân Từ 10 tháng 11 năm 2021 | |
Lãnh đạo đảng đối lập | Izumi Kenta, Dân chủ Từ 30 tháng 11 năm 2021 |
Cơ cấu | |
Số ghế | 465 |
Chính đảng | Chính phủ(294) Dân chủ Tự do và Hội độc lập(262) Công Minh(32) Đối lập(167) Dân chủ Lập hiến・không đảng phái() Nhật Bản Duy Tân(41) Dân chủ vì Nhân dân・CLB Không đảng phái(10) Cộng sản(10) Hữu chí hội(4) Reiwa Shinsengumi(3) Không đảng・Khuyết(7) Độc lập(6) [1] thời điểm ngày 10 tháng 11 năm 2023 |
Bầu cử | |
Hệ thống đầu phiếu | Đầu phiếu song song: Đầu phiếu đa số đơn (300 ghế) Đại diện tỷ lệ (180 ghế) |
Bầu cử vừa qua | 30 tháng 11 năm 2021 (lần 49) |
Trụ sở | |
Phòng họp Chúng Nghị viện trong Tòa nhà Quốc hội, Tokyo | |
Trang web | |
www |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Nhật Bản |
|
|
|
|
Liên quan
Luật pháp (Thực thi • Cục Cảnh sát Quốc gia) |
Cổng thông tin Nhật Bản
|
|
Chúng Nghị viện (衆議院, Shūgiin?) hay Hạ viện là một trong hai viện của Quốc hội Nhật Bản, viện còn lại là Tham Nghị viện tức Thượng viện. Chúng Nghị viện được thành lập năm 1890 sau khi Thiên hoàng Minh Trị ban hành Hiến pháp Đại Nhật Bản Đế quốc, theo đó Chúng Nghị viện là Hạ viện của Đế quốc nghị hội. Năm 1947, sau khi ban hành hiến pháp mới, Chúng Nghị viện trở thành một trong hai viện hợp thành Quốc hội Nhật Bản mới.
Thành phần hiện tại
Chú thích
- ^ 議長:細田博之(自由民主党)・副議長:海江田万里(立憲民主党)を含む。