DBSCAN

Một thuật toán phân nhóm dữ liệu dựa trên mật độBản mẫu:SHORTDESC:Một thuật toán phân nhóm dữ liệu dựa trên mật độ
Một phần của loạt bài về
Học máy
khai phá dữ liệu
Các vấn đề
  • Học cây quyết định
  • Học tập thể
    • Bagging
    • Boosting
    • Rừng ngẫu nhiên
  • k-NN
  • Hồi quy tuyến tính
  • Bộ phân loại Bayes đơn giản
  • Mạng thần kinh nhân tạo
  • Hồi quy logistic
  • Perceptron
  • Máy vectơ tương quan (RVM)
  • Máy vectơ hỗ trợ (SVM)
  • BIRCH
  • CURE
  • Thứ bậc
  • k-means
  • Thuật toán cực đại hóa kỳ vọng (EM)

  • DBSCAN
  • OPTICS
  • Dịch chuyển trung bình
Phát hiện bất thường
  • Q-learning (học tăng cường)
  • SARSA
  • Chênh lệch thời gian (TD)
Lý thuyết
  • Cân bằng độ lệch-phương sai
  • Lý thuyết học tập tính toán
  • Giảm thiểu rủi ro bằng kinh nghiệm
  • Học Occam
  • Học PAC
  • Lý thuyết học thống kê
  • Lý thuyết VC
Diễn đàn/tạp chí
  • NeurIPS
  • ICML
  • ML
  • JMLR
  • ArXiv:cs.LG
Bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s

DBSCAN (là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: density-based spatial clustering of applications with noise, tạm dịch là phân cụm không gian dựa trên mật độ các ứng dụng với nhiễu) là một thuật toán phân tích cụm do Martin Ester, Hans-Peter Kriegel, Jörg Sander và Xiaowei Xu đề xuất vào năm 1996.[1] Đây là thuật toán phân cụm dựa theo mật độ phi tham số: với một tập các điểm đã cho trong một số không gian, thuật toán sẽ gom nhóm các điểm với nhau (các điểm có nhiều hàng xóm lân cận với bán kính cố định (fixed-radius near neighbors)) thành một nhóm, và đánh dấu là các điểm ngoại lệ nếu chúng nằm tách biệt với các điểm đã gom nhóm ở các vùng mật độ thấp (các điểm có các hàng xóm gần nhất ở khoảng cách quá xa). DBSCAN là một trong những thuật toán phân cụm phổ biến nhất và cũng được trích dẫn nhiều nhất trong các tài liệu khoa học.[2]

Tham khảo

  1. ^ Ester, Martin; Kriegel, Hans-Peter; Sander, Jörg; Xu, Xiaowei (1996). Simoudis, Evangelos; Han, Jiawei; Fayyad, Usama M. (biên tập). A density-based algorithm for discovering clusters in large spatial databases with noise. Proceedings of the Second International Conference on Knowledge Discovery and Data Mining (KDD-96). Association for the Advancement of Artificial Intelligence. tr. 226–231. CiteSeerX 10.1.1.121.9220. ISBN 1-57735-004-9.
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2010.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Đa số các bài báo khai thác dữ liệu được trích dẫn theo tìm kiếm học thuật của Microsoft; DBSCAN ở hạng 24.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s