Giải vô địch bóng chuyền nam thế giới
Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu: Giải bóng chuyền nam vô địch thế giới 2022 | |
Môn thể thao | Bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 1949 |
Mùa đầu tiên | 1949 |
CEO | Ary Graça |
Số đội | 24 (Chung kết) |
Liên đoàn châu lục | Quốc tế (FIVB) |
Đương kim vô địch | Ba Lan (lần thứ 3) |
Nhiều danh hiệu nhất | Liên Xô (6 lần) |
Trang chủ | FIVB Volleyball World Championships |
Giải bóng chuyền nam vô địch thế giới là một giải bóng chuyền quốc tế của các đội tuyển quốc gia bóng chuyền của các thành viên của Fédération Internationale de Volleyball (Liên đoàn bóng chuyền quốc tế), cơ quan quản lý toàn cầu của môn thể thao này. Khoảng cách giữa các giải vô địch thay đổi trong các năm đầu, nhưng kể từ năm 1962 giải đã được tổ chức bốn năm một lần. Nhà vô địch hiện nay là đội tuyển Ba Lan, giành danh hiệu này lần thứ ba năm 2018 tại Ý và Bulgaria
Hiện tại thể thức của giải đầu bao gồm một vòng sơ loại, diễn ra ba năm sau giải đấu trước đó, để xác định các đội đủ điều kiện cho giải đấu chính thức, thường được gọi là World Championship Finals. 24 đội, bao gồm cả các nước chủ nhà được miễn đấu vòng loại, thi đấu vòng chung kết giành giải vô địch trong thời gian khoảng một tháng.
Sau 19 lần tổ chức, đã có bảy đội tuyển quốc gia khác nhau giành chức vô địch. Nga (với tư cách Liên Xô) đã vô địch sáu lần, và họ là đội duy nhất đã tham gia tất cả các vòng chung kết. Các đội vô địch khác là Brazil, Ý và Ba Lan với ba lần vô địch, Cộng hòa Séc (với tư cách Tiệp Khắc) với hai lần vô địch, Đức (với tư cách Đông Đức) và Hoa Kỳ với một lần vô địch.
Giải vô địch thế giới tiếp theo sẽ được tổ chức tại Nga vào năm 2022
Lịch sử
Mô tả kết quả
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Trận tranh hạng 3 | Đội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhà vô địch | Tỷ số | Á quân | Vị trí thứ 3 | Tỷ số | Vị trí thứ 4 | ||||||
1949 Chi tiết | Tiệp Khắc | Liên Xô | Round-robin | Tiệp Khắc | Bulgaria | Round-robin | România | 10 | |||
1952 Details | Liên Xô | Liên Xô | Round-robin | Tiệp Khắc | Bulgaria | Round-robin | România | 11 | |||
1956 Details | Pháp | Tiệp Khắc | Round-robin | România | Liên Xô | Round-robin | Ba Lan | 20 | |||
1960 Details | Brazil | Liên Xô | Round-robin | Tiệp Khắc | România | Round-robin | Ba Lan | 14 | |||
1962 Details | Liên Xô | Liên Xô | Round-robin | Tiệp Khắc | România | Round-robin | Bulgaria | 21 | |||
1966 Details | Tiệp Khắc | Tiệp Khắc | Round-robin | România | Liên Xô | Round-robin | Đông Đức | 22 | |||
1970 Details | Bulgaria | Đông Đức | Round-robin | Bulgaria | Nhật Bản | Round-robin | Tiệp Khắc | 24 | |||
1974 Details | Mexico | Ba Lan | Round-robin | Liên Xô | Nhật Bản | Round-robin | Đông Đức | 24 | |||
1978 Details | Italy | Liên Xô | 3–0 | Ý | Cuba | 3–1 | Hàn Quốc | 24 | |||
1982 Details | Argentina | Liên Xô | 3–0 | Brasil | Argentina | 3–0 | Nhật Bản | 24 | |||
1986 Details | Pháp | Hoa Kỳ | 3–1 | Liên Xô | Bulgaria | 3–0 | Brasil | 16 | |||
1990 Details | Brazil | Ý | 3–1 | Cuba | Liên Xô | 3–0 | Brasil | 16 | |||
1994 Details | Hy Lạp | Ý | 3–1 | Hà Lan | Hoa Kỳ | 3–1 | Cuba | 16 | |||
1998 Details | Nhật Bản | Ý | 3–0 | Nam Tư | Cuba | 3–1 | Brasil | 24 | |||
2002 Details | Argentina | Brasil | 3–2 | Nga | Pháp | 3–0 | Nam Tư | 24 | |||
2006 Details | Nhật Bản | Brasil | 3–0 | Ba Lan | Bulgaria | 3–1 | Serbia và Montenegro | 24 | |||
2010 Details | Italy | Brasil | 3–0 | Cuba | Serbia | 3–1 | Ý | 24 | |||
2014 Chi tiết | Ba Lan | Ba Lan | 3–1 | Brasil | Đức | 3–0 | Pháp | 24 | |||
2018 Chi tiết | / Italy / Bulgaria | Ba Lan | 3–0 | Brasil | Hoa Kỳ | 3–1 | Serbia | 24 | |||
2022 | 24 |
Chủ nhà
Số lần tổ chức | Quốc gia (Năm) |
---|---|
3 | Ý (1978, 2010, 2018*) |
2 | Argentina (1982, 2002) Brasil (1960, 1990) Bulgaria (1970, 2018*) Tiệp Khắc (1949, 1966) Pháp (1956, 1986) Nhật Bản (1998, 2006) Liên Xô (1952, 1962) |
1 | Hy Lạp (1994) México (1974) Ba Lan (2014) Nga (2020) |
- * = Cùng tổ chức.
Bảng xếp hạng huy chương
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Liên Xô | 6 | 2 | 3 | 11 |
2 | Brasil | 3 | 3 | 0 | 6 |
3 | Ba Lan | 3 | 1 | 0 | 4 |
Ý | 3 | 1 | 0 | 4 | |
5 | Tiệp Khắc | 2 | 4 | 0 | 6 |
6 | Hoa Kỳ | 1 | 0 | 2 | 3 |
7 | Đông Đức | 1 | 0 | 0 | 1 |
8 | Cuba | 0 | 2 | 2 | 4 |
România | 0 | 2 | 2 | 4 | |
10 | Bulgaria | 0 | 1 | 4 | 5 |
11 | Hà Lan | 0 | 1 | 0 | 1 |
Nam Tư | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Nga | 0 | 1 | 0 | 1 | |
14 | Nhật Bản | 0 | 0 | 2 | 2 |
15 | Argentina | 0 | 0 | 1 | 1 |
Pháp | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Serbia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Đức | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (18 đơn vị) | 19 | 19 | 19 | 57 |
MVP theo mùa giải
- 1949–78 – Không trao giải [1]
- 1982 – Không rõ
- 1986 – Philippe Blain (FRA)
- 1990 – Andrea Lucchetta (ITA)
- 1994 – Lorenzo Bernardi (ITA)
- 1998 – Rafael Pascual (ESP)
- 2002 – Marcos Milinkovic (ARG)
- 2006 – Gilberto Godoy Filho (BRA)
- 2010 – Murilo Endres (BRA)
- 2014 – Mariusz Wlazły (POL)
- 2018 – Bartosz Kurek (POL)
Xem thêm
- Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè
- Giải bóng chuyền nữ Vô địch thế giới
- Giải bóng chuyền nam FIVB World Cup
- FIVB Volleyball World Grand Champions Cup
- FIVB Volleyball World League
- FIVB Volleyball Men's U23 World Championship
- FIVB Volleyball Men's U21 World Championship
- FIVB Volleyball Boys' U19 World Championship
- List of Indoor Volleyball World Champions
- List of Indoor Volleyball World Medalists
Ghi chú
Tham khảo
- ^ Volleywood. “List of MVP by edition - Women's World Championship”. Volleywood.net.
Liên kết ngoài
- FIVB
- Lịch sử giải bóng chuyền nam vô địch thế giới
Bản mẫu:FIVB Volleyball World Championship
Bài viết liên quan đến bóng chuyền này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Bản mẫu:Main world championships Bản mẫu:Sports country lists Bản mẫu:Men's World Volleyball Championship winners