Gigantoraptor

Gigantoraptor
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn, 70 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Khung xương phục dựng Gigantoraptor với Oviraptor (nhỏ, bên dưới), tại Nhật Bản
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Nhánh Dinosauria
Bộ (ordo)Saurischia
Phân bộ (subordo)Theropoda
Nhánh Oviraptorosauria
Liên họ (superfamilia)†Caenagnathoidea
Họ (familia)†Caenagnathidae
Chi (genus)Gigantoraptor
Xu et al., 2007
Loài (species)G. erlianensis
Danh pháp hai phần
Gigantoraptor erlianensis
Xu et al., 2007

Gigantoraptor là một chi khủng long theropoda trong nhóm Oviraptorosauria lớn, nó được phát hiện năm 2005 tại thành hệ Iren Dabasu, vùng Erenhot tại Nội Mông. Tuổi của thành hệ Iren Dabasu là một vấn đề chưa được thống nhất. Dựa trên hóa thạch Ostracoda, Pascal Godefroit đề xuất rằng chi này sống cách nay khoảng 70 triệu năm, dù vài dấu vết gợi ý rằng chúng có niên đại cổ hơn, từ 90-85 triệu năm trước.[1]

Xem thêm

  • Cổng thông tin Khủng long

Chú thích

  1. ^ Xu, X.; Tan, Q.; Wang, J.; Zhao, X.; Tan, L. (2007). “A gigantic bird-like dinosaur from the Late Cretaceous of China”. Nature. 447 (7146): 844–847. doi:10.1038/nature05849. PMID 17565365.


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Khủng long hông thằn lằn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s