Hạng Bá

Hạng Bá
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
không rõ
Nơi sinh
Tú Thiên
Mất192 TCN
Giới tínhnam
Gia quyến
Thân phụ
Hạng Yên
Anh chị em
Hạng Lương
Hậu duệ
Lưu Du
Quốc tịchTrung Quốc
[sửa trên Wikidata]x • t • s
Hạng Bá
Phồn thể項伯
Giản thể项伯
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữXiàng Bó
Wade–GilesHsiang Po
Tiếng Quảng Châu
Việt bínhHong6 Baak3

Hạng Bá (項伯, ? - 192 TCN), là một nhân vật thời cuối Tần đầu Hán trong lịch sử Trung Quốc. Hạng Bá xuất thân trong gia đình quý tộc của nước Sở, cha là danh tướng Hạng Yên. Khi người anh của Hạng Bá là Hạng Lương cùng cháu là Hạng Vũ khởi nghĩa chống Tần ở đất Ngô (nay thuộc Tô Châu, Giang Tô), Hạng Bá cũng tham gia.

Trương Lương, mưu sĩ của Bái công Lưu Bang, từng có ơn với Hạng Bá. Vì thế khi theo Hạng Vũ tiến vào Hàm Dương, biết được Hạng Vũ có ý giết Lưu Bang, Hạng Bá đã báo cho Lưu Bang biết. Sau đó, Hạng Vũ theo kế của mưu sĩ Phạm Tăng bày tiệc rượu ở Hồng Môn, mời Lưu Bang đến dự để nhân đó giết chết ông ta. Nhưng khi gặp mặt Lưu Bang thì Hạng Vũ lại do dự. Phạm Tăng bèn bảo Hạng Trang múa kiếm giúp vui, tìm cơ hội đâm Lưu Bang. Hạng Bá cũng đứng lên tuốt gươm múa, che đỡ cho Lưu Bang khiến mưu của Phạm Tăng không thành.

Lưu Bang diệt Hạng Vũ, lên làm Hán Cao Tổ, do biết ơn Hạng Bá nên phong cho Hạng Bá làm Dịch Dương hầu.

Hạng Bá chết năm 192 TCN. Lúc còn sống, Hạng Bá lấy Hứa thị sinh Hạng Đông và Hạng Bổn, con lên kế vị bị tội và bị bỏ đất phong.

Xem thêm

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Nhân vật Tần mạt, Hán-Sở
Nhà Tần
Tần Nhị Thế • Tần Tử Anh • Triệu Cao • Doanh Phù Tô • Lý Tư • Mông Điềm • Mông Nghị • Diêm Lạc • Chương Hàm • Vương Ly • Thuần Vu Việt • Tư Mã Hân • Đổng Ế • Chương Bình • Tô Giác • Lý Lương • Ân Thông • Chu Thanh Thần • Phục Thắng • Lư Ngao • Từ Phúc • Lý Tất
Trương Sở
Trần Thắng • Ngô Quảng • Tần Gia • Chu Văn • Lã Thần • Lã Thanh • Điền Tang • Đặng Tông • Chu Thị • Cát Anh • Cảnh Câu • Tương Cương • Vũ Thần • Thiệu Bình • Thái Tứ
Nước Sở
Sở Nghĩa Đế • Hạng Lương • Hạng Vũ • Tống Nghĩa • Phạm Tăng • Hạng Bá • Hạng Trang • Anh Bố • Quý Bố • Chung Ly Muội • Ngu Cơ • Long Thư • Đinh Cố • Cung Ngao • Cung Úy • Bồ tướng quân • Hoàn Sở • Chương Hàm • Tư Mã Hân • Đổng Ế • Tào Cữu • Lã Thanh • Lã Thần • Trần Anh • Ngô Nhuế • Trần Bình • Chu Lan • Tiết Công • Đào Xá • Tôn Xích
Nước Hán
Lưu Bang • Lã hậu • Hàn Tín • Tiêu Hà • Trương Lương • Phàn Khoái • Tào Tham • Lã Trạch • Lã Thích Chi • Bành Việt • Chu Bột • Trần Bình • Kỷ Tín • Kỷ Thành • Hạ Hầu Anh • Lư Quán • Vương Lăng • Ung Xỉ • Tào Vô Thương • Thẩm Tự Cơ • Quán Anh • Loan Bố • Trần Hi • Lục Giả • Nhâm Ngao • Tương • Lâu Kính • Phó Khoan • Tư Mã Ngang • Hạng Bá • Bạc phu nhân • Phàn Khoái • Lưu Giả • Lịch sinh • Ngô Nhuế • Ngô Thần • Anh Bố
Nước Triệu
Triệu Yết • Trương Nhĩ • Trương Ngao • Trần Dư • Điền Thúc • Tư Mã Ngang • Lý Tả Xa • Thân Dương • Vũ Thần • Lý Lương • Hàn Quảng • Triệu Tương Dạ • Quán Cao • Mạnh Thư
Nước Tề
Nước Yên
Nước Hàn
Hàn Thành • Hàn Tín • Trương Lương • Trịnh Xương
Nước Ngụy
Ngụy Cữu • Ngụy Báo • Phó Khoan • Bạc phu nhân • Ung Xỉ • Thái Dần
Chư hầu khác
Thân Dương • Trâu Dao • Trâu Vô Chư
In đậm: Quân chủ
Hình tượng sơ khai Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s