Hải ly núi

Aplodontia rufa
Thời điểm hóa thạch: Late Pleistocene–Recent
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Aplodontiidae
Chi (genus)Aplodontia
(Richardson, 1829)[2]
Loài (species)A. rufa
Danh pháp hai phần
Aplodontia rufa
(Rafinesque, 1817)[3]

Danh pháp đồng nghĩa
xem trong bài

Aplodontia rufa là một loài động vật có vú trong họ Aplodontiidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Rafinesque mô tả năm 1817.[3] Đây là loài duy nhất còn sinh tồn trong họ Aplodontiidae.

Đồng nghĩa

Cấp chi
[2]
  • Apludontia Fischer, 1830;
  • Apluodontia Richardson, 1837;
  • Haplodon Wagler, 1830;
  • Haplodus Coues, 1877;
  • Haploodon Brandt, 1855;
  • Haploodus Coues, 1877;
  • Haploudon Coues, 1877;
  • Haploudontia Coues, 1889;
  • Haploudus Coues, 1877;
  • Hapludon Brandt 1855.

Phân loài

Hiện tại có 6 phân loài của Aplodontia rufa được công nhận:

  • A. r. californica (Peters, 1864) - phân bố khắp dãy núi Sierra Nevada ở Bắc California và tận cùng phía tây Nevada
  • A. r. humboldtiana Taylor, 1916 - phân bố hạn chế ở bờ biển tây bắc California
  • A. r. nigra Taylor, 1914 - phân bố trong vùng nhỏ ở nam Quận Mendocino, California
  • A. r. pacifica Merriam, 1899 - phân bố ở bờ biển Oregon
  • A. r. phaea Merriam, 1899 - được tìm thấy trong một khu vực nhỏ gần tây bắc San Francisco, California
  • A. r. rainieri Merriam, 1899 - được tìm thấy ở dãy núi Cascade từ miền nam British Columbia đến bắc California
  • A. r. rufa (Rafinesque, 1817) - được tìm thấy dọc bờ biển Washington, đặc biệt trên Bán đảo Olympia

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Fellers, G. M., Lidicker Jr., W. Z., Linzey, A. V. & Nature Serve (Williams, D. F. & Hammerson, G.) (2008). Aplodontia rufa. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Aplodontia”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Aplodontia rufa”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

  • Adkins, R. M. E. L. Gelke, D. Rowe, and R. L. Honeycutt. 2001. Molecular phylogeny and divergence time estimates for major rodent groups: Evidence from multiple genes. Molecular Biology and Evolution, 18:777-791.
  • Carraway, L. N. and B. J. Verts. 1993. Aplodontia rufa. Mammalian Species, 431:1-10.
  • McKenna, Malcolm C., and Bell, Susan K. 1997. Classification of Mammals Above the Species Level. Columbia University Press, New York, 631 pp. ISBN 0-231-11013-8
  • Nowak, R. M. 1999. Walker's Mammals of the World, Vol. 2. Johns Hopkins University Press, London.
  • Feldhammer, George A. (2007). Mammology: Adaptation, Diversity, Ecology. Lee Drickamer, Stephen Vessey, Joseph Merritt, Carey Krajewski. Johns Hopkins University Press. ISBN 0-8018-8695-3.


Hình tượng sơ khai Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s