Mòng biển Inca

Mòng biển Inca
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Charadriiformes
Họ (familia)Laridae
Chi (genus)Larosterna
Blyth, 1852
Loài (species)L. inca
Danh pháp hai phần
Larosterna inca
(Lesson, 1827)

Mòng biển Inca (Larosterna inca) là một loài chim trong họ Laridae.[2]

Loài chim biển này chủ yếu sinh sống tại các vùng biển ở Peru và Chile. Chúng có lông màu xám, chân và mỏ màu vàng cam, đặc biệt có hai hàng ria trắng nối dài từ phần mỏ. Hiện nay, chỉ còn khoảng 150.000 cá thể do môi trường sống bị đe dọa nghiêm trọng.

Mòng biển Inca sinh sản trên những vách đá. Chúng xây tổ trong các hang rỗng hoặc đôi khi dùng tổ cũ của chim cánh cụt Humboldt, và đẻ một hoặc hai quả trứng. Những quả trứng được ấp trong khoảng 4 tuần, và chim non rời tổ sau 7 tuần.

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2012). “Larosterna inca”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

  • Harrison, Peter (1988): Seabirds (2nd edition). Christopher Helm, London ISBN 0-7470-1410-8
  • Mundo Azul Species Factsheet: Inca tern


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Choi choi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s