Vùng Ayacucho

Một vùng của PeruBản mẫu:SHORTDESC:Một vùng của Peru
Vùng Ayacucho
Vị trí của vùng Ayacucho trong Peru
Xem các vùng khác của Peru
Chủ tịch Omar Quesada Martínez
Thủ phủ Ayacucho
Thành phố lớn nhất Ayacucho
Diện tích 43.814,8 km²
Dân số (theo điều tra năm 2005)
Dân số
  - Tổng
  - Mật độ

619 522
12.6/km²
Số đơn vị hành chính 11 tỉnh và 111 huyện
Độ cao
  - Thủ phủ
  - Thấp nhất
  - Cao nhất

Bản mẫu:Unit metre
1800 m (Otoca)
3645 m (Chalcos)
Vĩ tuyến
Kinh tuyến
12º7'7" S to N/A
74º23'5" to 75º8'16" W
Tài nguyên chính khoai tây, lúa mỳ, lúa mạch, cừu, thủ công.
Tỷ lệ nghèo 72,5%
GDP trong chiếm tỷ trọng trong GDP Peru 0,65%
Mã vùng điện thoại 066
ISO 3166-2 PE-AYA
UBIGEO 05
Trang mạng chính thức
www.regionayacucho.gob.pe

Ayacucho (phát âm tiếng Tây Ban Nha[aʝaˈkutʃo]  ( nghe)) là một vùng của Peru, ở trung-nam Andes của Peru. Thủ phủ là thành phố Ayacucho. Vùng này bị khủng bộ nặng nhất trong thập niên 1980 trong cuộc chiến tranh du kích do phe Con đường sáng thực hiện.. Một cuộc trưng cầu dân ý đã được tổ chức ngày 30 tháng 10 năm 2005 để quyết định vùng này có sáp nhập với các vùng Ica và Huancavelica để tạo thành vùng Ica-Ayacucho-Huancavelica mới, đây là một động thái phi tập trung hóa ở Peru. Tuy nhiên đề án sáp nhập thất bại.

Phân chia hành chính

Bản đồ vùng Ayacucho với các tỉnh

Vùng này được chia thành 11 tỉnh (tiếng Tây Ban Nha: provincia), các tỉnh bao gồm 111 huyện (distrito).

Tỉnh

Các tỉnh được liệt kê như sau, với tỉnh lỵ ở đăng sau trong ngoặc đơn:

  1. Cangallo (Cangallo)
  2. Huamanga (Ayacucho)
  3. Huanca Sancos (Huanca Sancos)
  4. Huanta (Huanta)
  5. La Mar (San Miguel)
  6. Lucanas (Puquio)
  7. Parinacochas (Coracora)
  8. Paucar del Sara Sara (Pausa)
  9. Sucre (Querobamba)
  10. Víctor Fajardo (Huancapi)
  11. Vilcas Huamán (Vilcas Huamán)

Nhân khẩu học

Ngôn ngữ

Theo Điều tra dân số Peru năm 2007, ngôn ngữ được hầu hết cư dân học đầu tiên là tiếng Quechua (63,05%), tiếp theo là tiếng Tây Ban Nha (36,57%). Giống Quechua được nói ở Ayacucho là Chanka Quechua. Bảng sau đây cho thấy kết quả liên quan đến ngôn ngữ được học đầu tiên ở các bộ theo tỉnh:[1]

Tỉnh Quechua Aymara Asháninka Một ngôn ngữ mẹ đẻ khác Tây Ban Nha Ngoại ngữ Câm điếc Tổng
Cangallo 29,356 24 4 11 3,132 3 37 32,567
Huamanga 104,644 223 42 118 102,452 72 218 207,769
Huanca Sancos 8,017 29 1 - 1,858 - 18 9,923
Huanta 58,333 89 92 40 28,184 5 105 86,848
La Mar 64,815 64 127 58 12,950 1 111 78,126
Lucanas 26,153 152 7 49 35,282 10 78 61,731
Parinacochas 15,491 68 - 30 12,576 2 29 28,196
Paucar del Sara Sara 5,223 19 1 15 5,140 - 16 10,414
Sucre 9,059 25 - - 2,749 - 13 11,846
Víctor Fajardo 20,647 37 2 9 3,213 - 38 23,946
Vilcas Huaman 19,884 14 2 11 2,232 1 44 22,188
Total 361,622 744 278 341 209,768 94 707 573,554
% 63.05 0.13 0.05 0.06 36.57 0.02 0.12 100.00

Kho ảnh

  • Dãy Andes đi qua Vùng Ayacucho
    Dãy Andes đi qua Vùng Ayacucho
  • Tượng Antonio José de Sucre và đài tưởng niệm gần Kinwa, kỷ niệm Trận Ayacucho.
    Tượng Antonio José de Sucre và đài tưởng niệm gần Kinwa, kỷ niệm Trận Ayacucho.
  • Suối nước nóng ở vùng Ayacucho.
    Suối nước nóng ở vùng Ayacucho.
  • Obelisk gần Kinwa, kỷ niệm trận Ayacucho.
    Obelisk gần Kinwa, kỷ niệm trận Ayacucho.
  • Nhà thờ Ayacucho
    Nhà thờ Ayacucho

Tham khảo

  1. ^ inei.gob.pe Lưu trữ tháng 1 27, 2013 tại Wayback Machine INEI, Peru, Censos Nacionales 2007

Liên kết ngoài

  • Trang mạng chính thức vùng Ayacucho
  • x
  • t
  • s
State flag of Peru Các vùng của Peru
  • Amazonas
  • Áncash
  • Apurímac
  • Arequipa
  • Ayacucho
  • Cajamarca
  • Callao
  • Cusco
  • Huancavelica
  • Huánuco
  • Ica
  • Junín
  • La Libertad
  • Lambayeque
  • Lima
  • Loreto
  • Madre de Dios
  • Moquegua
  • Pasco
  • Piura
  • Puno
  • San Martín
  • Tacna
  • Tumbes
  • Ucayali
Tỉnh Lima của Peru không thuộc bất kỳ vùng nào.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s